Thành phần hồ sơ
|
STT
|
Tên giấy tờ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Bắt buộc
|
1
|
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK (Bản chính)
Mẫu đơn, tờ khai:Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK
1.Mẫu số 04a.ĐK.doc121.0 KB
|
1
|
|
|
2
|
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 19/5/2014 và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm (Bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu); + Trường hợp có diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp thêm: Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm (Bản chính); + Trường hợp thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận có diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận thì nộp thêm: Giấy chứng nhận của thửa đất gốc (Bản chính)
Mẫu đơn, tờ khai:Không có
|
1
|
|
|
3
|
Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31; Điều 32; Điều 33; Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu). + Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu). + Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng) (bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu)
Mẫu đơn, tờ khai:Không có
|
|
1
|
|
4
|
Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có) (Bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu)
Mẫu đơn, tờ khai:Không có
|
1
|
|
|
5
|
Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận nếu người thực hiện thủ tục là người được ủy quyền (Bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu)
Mẫu đơn, tờ khai:Không có
|
|
1
|
|
6
|
Bản tự kê khai diện tích đất ở đối với trường hợp đăng ký đất ở (Bản chính)
Mẫu đơn, tờ khai:Không có
|
1
|
|
|
|
Số bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Tổng thời gian giải quyết
|
43 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trình tự thực hiện
|
TT
|
Tên công việc
|
Cơ quan/cá nhân thực hiện
|
Thời gian (ngày)
|
Kết quả
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp UBND xã
|
0.5
|
|
2
|
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp với quy hoạch, sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng; thực hiện niêm yết; gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
UBND cấp xã
|
20
|
|
3
|
- Thực hiện trích lục bản đồ địa chính, kiểm tra quy hoạch; - Kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp có tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp cần thiết; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng để lấy ý kiến về sự vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
5
|
|
4
|
Gửi phiếu trả lời ý kiến đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
3
|
|
5
|
Chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
2
|
|
6
|
Xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính
|
Chi cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
3
|
|
7
|
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp chứng từ cho Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã kích hoạt dừng tính
|
0.25
|
Dừng tính thời gian
|
8
|
Tiếp nhận bổ sung hồ sơ khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, chuyển chứng từ trên Phần mềm một cửa điện tử cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký để in Giấy chứng nhận, đồng gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0.25
|
|
9
|
In Giấy chứng nhận, gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
2
|
|
10
|
Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
11
|
Ký Giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3
|
|
12
|
Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
1
|
|
13
|
Nhận kết quả; chuyển bản chính chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
|
UBND cấp xã
|
1
|
|
14
|
Trả kết quả
|
Bộ phận một cửa cấp xã
|
|
|
|
Phí,lệ phí
|
STT
|
Mức phí
|
Mô tả
|
1
|
625000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền - Trường hợp đất nội thành, nội thị, thị trấn
|
2
|
410000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền - Trường hợp đất thuộc các xã khu vực đồng bằng
|
3
|
210000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền - Trường hợp đất thuộc các xã miền núi
|
4
|
500000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông - lâm - thủy sản - Trường hợp diện tích dưới 2000m2
|
5
|
700000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông - lâm - thủy sản - Trường hợp diện tích từ 2000m2 đến dưới 5000m2
|
6
|
900000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông - lâm - thủy sản - Trường hợp diện tích từ 5000m2 đến dưới 10.000m2
|
7
|
1100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông - lâm - thủy sản - Trường hợp diện tích từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2
|
8
|
1300000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông - lâm - thủy sản - Trường hợp diện tích từ 15.000m2 trở lên
|
9
|
1100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mai dịch vụ và đất được giao cho dự án phát triển nhà - Trường hợp diện tích dưới 2000m2
|
10
|
2100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mai dịch vụ và đất được giao cho dự án phát triển nhà - Trường hợp diện tích từ 2000m2 đến dưới 5000m2
|
11
|
3100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mai dịch vụ và đất được giao cho dự án phát triển nhà - Trường hợp diện tích 5000m2 đến dưới 10.000m2
|
12
|
4100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mai dịch vụ và đất được giao cho dự án phát triển nhà - Trường hợp diện tích từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2
|
13
|
5100000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mai dịch vụ và đất được giao cho dự án phát triển nhà - Trường hợp diện tích từ 15.000m2 trở lên
|
14
|
600000 đồng/ hồ sơ
|
Thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất làm nhà ở; công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích khác ngoài những mục đích trên
|
|
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cán bộ một cửa UBND cấp xã
|
Đối tượng thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Cơ quan thực hiện
|
Cấp Xã
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
UBND cấp huyện
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Cơ quan được ủy quyền
|
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Kết quả thực hiện
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý - Giấy chứng nhận
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMTngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT- BTNMTngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị quyết số 14/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
|